BACK TO NEWS & TRENDS
Dịch vụ
Giải Pháp Vận Chuyển Hạt Nhựa PVC Resin Từ Việt Nam Sang Campuchia: Quy Trình, Chứng Từ Và Lưu Ý Quan Trọng
Đăng bởi VICO Logistics Provider
vico

Vận chuyển Chính Ngạch Hạt Nhựa PVC Resin từ Việt Nam sang Campuchia nhanh chóng

Việc vận chuyển Hạt Nhựa PVC Resin từ Việt Nam sang Campuchia đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp sản xuất nhựa. Để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ, việc nắm vững quy trình xuất khẩu, lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp và chuẩn bị đầy đủ chứng từ là điều cần thiết.

1. Nhu Cầu Vận Chuyển Hạt Nhựa PVC Resin Từ Việt Nam Sang Campuchia

1. 1 Hạt Nhựa PVC Resin là gì?

Hạt Nhựa PVC Resin, hay Polyvinyl Clorua Paste Resin, là một loại nhựa nhiệt dẻo tổng hợp được tạo thành từ phản ứng trùng hợp của monome vinyl clorua (VCM). Loại nhựa này tồn tại dưới dạng bột hoặc hạt màu trắng, với kích thước hạt từ 60 đến 250 micromet và mật độ trong khoảng 1,35 đến 1,45 g/cm³.

Đặc tính của chúng có khả năng chịu lực và va đập lớn và có khả năng chống cháy thêm kết hợp với dầu hóa dẻo (DOP, DOTP, Hexamoll DINCH). Hơn thế nữa chúng còn có giá thành rẻ và là nguyên liệu sản xuất chính cho các sản phẩm nhựa ở các ngành công nghiệp.

Hình ảnh hạt Nhựa PVC Resin
Hình ảnh hạt Nhựa PVC Resin

1.2 Ứng dụng của Hạt Nhựa PVC Resin trong công nghiệp

Hiện nay, hạt nhựa PVC Resin đóng vai trò rất quan trọng trong ngành sản xuất công nghiệp và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày cụ thể như:

  • Vật liệu xây dựng: ống thoát nước, đai ốc, mái che, van khóa, cuộn keo dán…
  • Vật liệu xe ô tô:  phụ tùng ô tô, vật liệu cách nhiệt ô tô, thảm da nhân tạo.
  • Thiết bị điện gia dụng: nhúng nhựa bộ phận, vỏ tủ lạnh, vỏ bảo vệ điện, vỏ ghế nệm,…
  • Thiết bị y tế: ống kim tiêm, ống chuyền nước, túi đựng máu, ống hô hấp, ống thông, thiết bị lọc máu,…
  • Vật liệu dùng để làm giả da PVC, màng PVC dẻo...
  • Ứng dụng cho mực in plastisol, logo nhựa dẻo, giả da,tấm màng PVC, đế giày, quai dép, giấy dán tường,sticker...
  • Găng tay, đồ bảo hộ lao động,phủ sợi cáp,đèn led, tay cầm nhựa
  • Sản xuất nhựa y tế, ống nước dẻo...

1.3 Tổng quan thị trường nhập khẩu hạt nhựa PVC Resin của Campuchia  

Theo số liệu thống kê từ tổng cục hải quan Campuchia, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa vào Campuchia, chủ yếu từ Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Indonesia,… Trong đó, tổng kim ngạch xuất khẩu từ Trung Quốc sang Campuchia đạt 993.104 USD vào tháng 2, 2025 và chiếm 44.4% tổng thị phần nhập khẩu Campuchia. Tiếp đến, tổng kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang Campuchia đạt 320.190 USD và chiếm 14.3% thị phần nhập khẩu của Campuchia vào tháng 2, 2025

Dựa trên số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan Campuchia, hàng hóa nhập khẩu vào Campuchia chủ yếu đến từ Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Indonesia và một số quốc gia khác. Trong tháng 2 năm 2025:

  • Tổng kim ngạch xuất khẩu từ Trung Quốc sang Campuchia đạt 993.104 USD, chiếm 44,4% tổng thị phần nhập khẩu của Campuchia.
  • Tổng kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang Campuchia đạt 320.190 USD, chiếm 14,3% tổng thị phần nhập khẩu của Campuchia.
Bảng so sánh giá trị nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia vào Campuchia giai đoạn tháng 2 năm 2024 và tháng 2 năm 2025. Dữ liệu được trích từ Tổng Cục Hải Quan Campuchia
Bảng so sánh giá trị nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia vào Campuchia giai đoạn tháng 2 năm 2024 và tháng 2 năm 2025. Dữ liệu được trích từ Tổng Cục Hải Quan Campuchia 
​Bảng so sánh giá trị nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia vào Campuchia giai đoạn 2 tháng đầu năm 2024 và 2025. Dữ liệu được trích từ Tổng Cục Hải Quan Campuchia ​
Bảng so sánh giá trị nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia vào Campuchia giai đoạn 2 tháng đầu năm 2024 và 2025. Dữ liệu được trích từ Tổng Cục Hải Quan Campuchia 

Tổng giá trị nhựa nhập khẩu vào Campuchia đúng vị trí thứ 6 so với các hàng hóa nhập khẩu khác như là xe cộ, thiết bị điện tử, dệt may,... Giá trị nhựa nhập khẩu vào 2 tháng đầu năm 2025 là 226,286 USD, tăng 11.7% so với cùng kì năm ngoái. Điều này cho thấy, Campuchia vẫn là quốc gia có tiềm năng lớn nhập khẩu nhựa nói chung hay hạt nhựa PVC Resin nói riêng. Do đó, Trung Quốc và Việt Nam có thể được xem như đối tác nhập khẩu lớn của Campuchia ở lĩnh vực này.

No.
Commodity (Chapter)
February
January - February
2024
2025
Change
2024
2025
Change
Value
Share
Value
Share
Value
Share
Value
Share

Total:
 2,045,014
100.0%
 2,236,626
100.0%
9.4%
 4,135,125
100.0%
 4,987,328
100.0%
20.6%
1
27 - Mineral fuels, mineral oils and products of their distillation; bituminous substances;mineral waxes.
 343,777
16.8%
 319,823
14.3%
-7.0%
 651,813
15.8%
 656,973
13.2%
0.8%
2
87 - Vehicles other than railway or tramway rolling-stock, and parts and accessories thereof.
 141,212
6.9%
 183,925
8.2%
30.2%
 228,351
5.5%
 355,679
7.1%
55.8%
3
85 - Electrical machinery and equipment and parts thereof; sound recorders and reproducers, television image and sound recorders and reproducers, and parts and accessories of such articles.
 173,662
8.5%
 181,693
8.1%
4.6%
 330,780
8.0%
 341,998
6.9%
3.4%
4
60 - Knitted or crocheted fabrics.
 202,696
9.9%
 179,386
8.0%
-11.5%
 403,788
9.8%
 455,928
9.1%
12.9%
5
84 - Nuclear reactors, boilers, machinery and mechanical appliances; parts thereof.
 104,757
5.1%
 168,934
7.6%
61.3%
 218,788
5.3%
 365,374
7.3%
67.0%
6
39 - Plastics and articles thereof.
 92,093
4.5%
 104,136
4.7%
13.1%
 202,497
4.9%
 226,286
4.5%
11.7%
7
55 - Man- made staple fibres.
 114,366
5.6%
 82,771
3.7%
-27.6%
 221,301
5.4%
 226,668
4.5%
2.4%
8
73 - Articles of iron or steel.
 54,267
2.7%
 75,995
3.4%
40.0%
 111,570
2.7%
 150,541
3.0%
34.9%
9
72 - Iron and steel.
 41,112
2.0%
 75,573
3.4%
83.8%
 86,639
2.1%
 145,846
2.9%
68.3%
10
76 - Aluminium and articles thereof
 50,439
2.5%
 56,691
2.5%
12.4%
 105,957
2.6%
 124,356
2.5%
17.4%
11
48 - Paper and paperboard; articles of paper pulp, of paper or of paperboard.
 42,077
2.1%
 52,148
2.3%
23.9%
 90,008
2.2%
 113,664
2.3%
26.3%
12
40 - Rubber and articles thereof.
 27,907
1.4%
 44,921
2.0%
61.0%
 63,285
1.5%
 91,809
1.8%
45.1%
13
52 - Cotton
 41,920
2.0%
 42,982
1.9%
2.5%
 108,651
2.6%
 122,374
2.5%
12.6%
14
23 - Residues and waste from the food industries; prepared animal fodder.
 29,771
1.5%
 33,935
1.5%
14.0%
 57,374
1.4%
 68,174
1.4%
18.8%
15
41 - Raw hides and skins (other than furskins) and leather.
 26,755
1.3%
 32,617
1.5%
21.9%
 65,079
1.6%
 76,091
1.5%
16.9%
16
44 - Wood and articles of wood; wood charcoal.
 22,325
1.1%
 28,827
1.3%
29.1%
 41,675
1.0%
 63,015
1.3%
51.2%
17
38 - Miscellaneous chemical products.
 47,891
2.3%
 26,232
1.2%
-45.2%
 99,471
2.4%
 201,708
4.0%
102.8%
18
30 - Pharmaceutical products.
 18,444
0.9%
 24,424
1.1%
32.4%
 40,580
1.0%
 49,416
1.0%
21.8%
19
96 - Miscellaneous manufactured articles.
 21,966
1.1%
 23,767
1.1%
8.2%
 48,423
1.2%
 53,877
1.1%
11.3%
20
28 - Inorganic chemicals; organic or inorganic compounds of precious metals, of rare-earth metals, of radioactive elements or of isotopes.
 14,091
0.7%
 23,644
1.1%
67.8%
 29,393
0.7%
 46,195
0.9%
57.2%

99 - Others
 433,485
21.2%
 474,200
21.2%
9.4%
 929,703
22.5%
 1,051,356
21.1%
13.1%
*
Commodity are ranked by February 2025 figure


*
These values above are not included the value of non-monetary gold (please find it in another table)


*
Share = 100% x Value / Total Value ;
Change = 100% x ( Value of Current Year - Value of Previous Year ) / Value of Previous Year

(Hàng hóa được nhập vào Campuchia theo dữ liệu của Tổng Cục Hải Quan)

1.4 Thuế nhập khẩu của hạt nhựa PVC Resin

Mã HS của mặt hàng nhựa 3904

Dựa vào đặc tính của nhựa có thể phân ra nhiều loại như bảng bên dưới, doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia cần lưu ý 3 loại thuế sau:

CD (Customs Duty): Thuế nhập khẩu

ST (Special Tax): Thuế tiêu thụ đặc biệt

VAT : Thuế giá trị gia tăng
>> Tại sao CDC (Chứng chỉ Miễn thuế Nhập khẩu Hàng hóa) lại cần thiết?

3904 Polymers of vinyl chloride or of other halogenated olefins, in primary forms.





Duty and Tax (%)





Import

Head

Tariff code

Description of Goods

Unit

CD

ST

VAT

3904


Polymers of vinyl chloride or of other halogenated olefins, in primary forms.





3904

3904.10

- Poly(vinyl chloride), not mixed with any other substances :





3904

3904.-10.10

- - Homopolymers, suspension type

kg

0

0

10

3904


- - Other :





3904

3904.10.91

- - - In the form of granules

kg

0

0

10

3904

3904.10.92

- - - In the form of powder

kg

0

0

10

3904

3904.10.99

- - - Other

kg

0

0

10

3904


- Other poly(vinyl chloride) :





3904

3904.21

- - Non-plasticised :





3904

3904.21.10

- - - In the form of granules

kg

0

0

10

3904

3904.21.20

- - - In the form of powder

kg

0

0

10

3904

3904.21.90

- - - Other

kg

0

0

10

3904

3904.22

- - Plasticised :





3904

3904.22.10

- - - In dispersion

kg

0

0

10

3904

3904.22.20

- - - in the form of granules

kg

0

0

10

3904

3904.22.30

- - - In the form of powder

kg

0

0

10

3904

3904.22.90

- - - Other

kg

0

0

10

3904

3904.30

- Vinyl chloride-vinyl acetate copolymers :





3904

3904.30.10

- - In the form of granules

kg

0

0

10

3904

3904.30.20

- - In the form of powder

kg

0

0

10

3904

3904.30.90

- - Other

kg

0

0

10

3904

3904.40

- Other vinyl chloride copolymers :





3904

3904.40.10

- - In the form of granules

kg

0

0

10

3904

3904.40.20

- - In the form of powder

kg

0

0

10

3904

3904.40.90

- - Other

kg

0

0

10

3904

3904.50

- Vinylidene chloride polymers :





3904

3904.50.40

- - In dispersion

kg

0

0

10

3904

3904.50.50

- - In the form of granules

kg

0

0

10

3904

3904.50.60

- - In the form of powder

kg

0

0

10

3904

3904.50.90

- - Other

kg

0

0

10

3904


- Fluoro-polymers :





3904

3904.61

- - Polytetrafluoroethylene :





3904

3904.61.10

- - - In the form of granules

kg

0

0

10

3904

3904.61.20

- - - In the form of powder

kg

0

0

10

3904

3904.61.90

- - - Other

kg

0

0

10

3904

3904.69

- - Other :





3904

3904.69.30

- - - In dispersion

kg

0

0

10

3904

3904.69.40

- - - In the form of granules

kg

0

0

10

3904

3904.69.50

- - - In the form of powder

kg

0

0

10

3904

3904.69.90

- - - Other

kg

0

0

10

3904

3904.90

- Other :





3904

3904.90.30

- - In dispersion

kg

0

0

10

3904

3904.90.40

- - In the form of granules

kg

0

0

10

3904

3904.90.50

- - In the form of powder

kg

0

0

10

3904

3904.90.90

- - Other

kg

0

0

10

(Nguồn Tổng Cục Hải Quan Campuchia – cập nhật tháng 4, 2025)

2. Phương Thức Vận Chuyển Hạt Nhựa PVC Resin từ Việt Nam sang Campuchia

Cách vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam sang Campuchia khá đơn giản và nhanh chóng. Tùy vào nhu cầu của doanh nghiệp sẽ lựa chọn di chuyển đường bộ hoặc đường biển.

Hãy tìm hiểu 2 cách vận chuyển dưới đây:

2.1. Vận Chuyển Đường Bộ

Ưu điểm:

  • Thời gian vận chuyển nhanh chóng: Thời gian giao hàng từ Việt Nam đến Campuchia bằng đường bộ thường từ 1-3 ngày, tùy thuộc vào điểm xuất phát và điểm đến.
  • Linh hoạt trong giao nhận bằng xe tải: Có thể đến lấy hàng trực tiếp tại kho của shipper và giao hàng đến địa chỉ consignee yêu cầu.

Nhược điểm:

  • Giới hạn về khối lượng hàng hóa: Phù hợp với lô hàng có khối lượng vừa và nhỏ.
  • Phụ thuộc vào điều kiện giao thông: Tình trạng đường xá và thời tiết có thể ảnh hưởng đến thời gian vận chuyển.​

        >> Vận chuyển hàng đi Campuchia bằng đường bộ: Cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu

  >> Vận chuyển hàng hóa đi Campuchia hiệu quả nhờ dịch vụ xuyên biên giới Việt – Cam

Tham khảo thêm những tuyến đường bộ VICO giao hàng đến Campuchia từ:

  • Nam Định xuất khẩu sang  Campuchia 
  • Đắk Lắk - Buôn Ma Thuột xuất khẩu sang Campuchia 
  • Long An xuất khẩu sang Campuchia 
  • Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh xuất khẩu sang Campuchia 
  • Cảng Cát Lái - Hồ Chí Minh, Vũng Tàu xuất khẩu sang Campuchia 

2.2. Vận Chuyển Đường Biển từ Việt Nam sang Campuchia

Ưu điểm:

  • Tối ưu chi phí và hàng hóa cồng kềnh: Phù hợp với các lô hàng có khối lượng lớn với chi phí thấp
  • An toàn cho hàng hóa: Giảm thiểu rủi ro hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Nhược điểm:

  • Thời gian vận chuyển dài hơn: Thời gian giao hàng thường từ 3-7 ngày, lâu hơn so với đường bộ.
  • Yêu cầu hạ tầng cảng biển: Cần có hệ thống cảng biển và kho bãi phù hợp để xử lý hàng hóa.

Những cảng nhận hàng phổ biến ở Campuchia

  • Cảng Phnom Penh
  • Cảng Sihanoukville
  • Cảng Koh Kong

3. Chứng Từ Cần Thiết Khi Vận Chuyển Hạt Nhựa PVC Resin từ Việt Nam sang Campuchia

3.1. Chứng Từ Cho Vận Chuyển Đường Bộ

  • Invoice
  • Packing List
  • Sales Contract
  • Customs declaration
  • Certificate Duty Exemption of Cargo - CDC (Hàng hóa sẽ được miễn thuế nhập khẩu vào Campuchia)
  • Truck Way Bill
  • Giấy giới thiệu
  • C/O
  • Và một số giấy tờ liên quan khác.  

3.2. Chứng Từ Cho Vận Chuyển Đường Biển

  • Invoice
  • Packing List
  • Sales Contract
  • Customs declaration
  • Certificate Duty Exemption of Cargo - CDC (Hàng hóa sẽ được miễn thuế nhập khẩu vào Campuchia)
  • Bill of Lading
  • C/O
  • Và một số giấy tờ liên quan khác

4. Lưu Ý Khi Xuất Khẩu Hạt Nhựa PVC Resin

  • Đóng gói hàng hóa: Hạt Nhựa PVC Resin cần được đóng gói trong bao bì chắc chắn, chống ẩm và chịu lực tốt để bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
  • Chứng nhận kiểm dịch (CDC): Kiểm tra xem hàng hóa có yêu cầu chứng nhận kiểm dịch hay không để chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết.​
  • Miễn thuế và ưu đãi thuế quan: Tận dụng các hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Campuchia để hưởng ưu đãi thuế quan, giảm chi phí xuất khẩu.
Đóng gói nhựa PVC - Resin trước khi vận chuyển
Đóng gói nhựa PVC Resin 

5. Quy Trình Xuất Khẩu Hạt Nhựa PVC Resin từ Việt Nam Sang Campuchia (bằng đường bộ)

Qui trình dựa trên hàng hóa thực tế của VICO Logistics đã hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia thành công

Bước 1: Shipper gửi kế hoạch xuất hàng hóa (bao gồm thời gian hàng sẵn sàng, thời gian xe có mặt tại kho, thời gian đóng hàng, giao hàng,..)

Bước 2: VICO sẽ kiểm tra thông tin và sắp xe tải

Bước 3: Shipper gửi chứng từ bao gồm Invoice, Packing List và Bill,.. để làm thủ tục hải quan xuất khẩu

Bước 4: Shipper và VICO gửi chứng từ liên quan (Invoice, Packing List, Bill, Loại IP sử dụng) cho consignee ký và đóng dấu để làm thủ tục hải quan nhập khẩu

Bước 5: VICO làm thủ tục hải quan dựa vào chứng từ shipper gửi

Bước 6: Sau khi hàng hóa được thông quan, gửi bổ sung tờ khai đã thông quan, mã vạch và tiến hành bố trí xe vào kho chỉ định lấy hàng.

Bước 7: Xe tải vận chuyển hàng đến cửa khẩu Mộc Bài để thanh lý tờ khai xuất khẩu

Bước 8: Sau khi duyệt IP, tiến hành làm thủ tục hải quan nhập khẩu theo chứng từ đã nhận ở bước 4

Bước 9: Vận chuyển từ cửa khẩu về kho địa chỉ giao hàng ở Campuchia.
               Yêu cầu Consignee xác nhận đã nhận hàng vào phiếu giao hàng, packing list

Bước 10: Kéo container rỗng về lại Việt Nam.
                Hoàn tất lô hàng cho doanh nghiệp

6. VICO Logistics - Đối Tác Tin Cậy Trong Vận Chuyển Chính ngạch Hạt Nhựa PVC Resin từ Việt Nam sang Campuchia

VICO Logistics cung cấp dịch vụ vận chuyển hạt nhựa PVC Resin từ Việt Nam sang Campuchia với giải pháp trọn gói, bao gồm:

  • Lên tờ khai hải quan xuất nhập khẩu tại Việt Nam – Campuchia
  • Trucking nhận hàng tại kho Việt Nam và giao đến kho Campuchia
  • Thanh Lý tờ khai
  • Kho thường/kho ngoại quan

Liên hệ VICO ngay để được cung cấp giải pháp vận chuyển hạt nhựa PVC Resin từ Việt Nam sang Campuchia hiệu quả với đội ngũ giàu kinh nghiệm.

----
Đọc thêm các bài viết khác 

>> Luật Thuế Giá Trị Gia Tăng và Ảnh Hưởng Đến Việc Sử Dụng Kho Ngoại Quan
>> Tình hình áp dụng Luật Giao Thông Đường Bộ Mới Nhất (NĐ 168/2024/NĐ-CP)
>> Triển lãm Việt Nam 2025: Cơ hội vàng để phát triển kinh doanh toàn cầu

VICO Logistics  – Textile Logistics Provider  

Premium member of Eurocham, JCtrans, VICOFA, VITAS... associations  

Owned offices: Hong Kong (headquarters), China (Shenzhen, Shanghai), Vietnam (Ho Chi Minh, Da Nang, Hai Phong). 

Follow usfor more valuable information 

Youtube -Linkedin - Fanpage

Book now:https://vico.com.hk/#quotation  

Contact us: 

  • Email mkt4_hcm@vico.com.hk (For business development) 

  • Hotline: Zalo/Whatsapp: (+84)901877108  

  • WeChat: miauyen157