BACK TO NEWS & TRENDS
Thị trường, Kiến thức Logistics
Tìm hiểu GACC là gì và tấm “visa” để nhập khẩu chính ngạch cà phê vào Trung Quốc
Đăng bởi VICO Logistics Provider
vico

Niên vụ xuất khẩu cà phê năm 2023- 2024, Việt Nam vinh dự đạt mức kim ngạch xuất khẩu cao nhất từ trước đến nay với trị giá gần 5,43 tỷ USD. Tuy có giảm về mặt số lượng xuất khẩu (12.7%) so với niên vụ 2022-2023 nhưng giá trị xuất khẩu tăng 33% (Trích từ số liệu VICOFA cung cấp)

Loại cà phê
Khối lượng (tấn)
Kim ngạch (USD)
Đơn giá (USD/tấn)
1. Cà phê nhân

1,325,109
4,455,253,333
3.362​
Trong đó
Robusta
1,230,918
4,060,058,143
3.298
Arabica
53.095
212,594,332
4.004
Nhân đà khử caỉein
36.661
172,138,936
4.695
Cà phê nhân khác
4.434
10,461,923
2.359
2. Cà phê dã chế biến

127.543
971,332,478
7.616
Tổng các loại cà phê XK
1,452,652
5,426,585,812
3.736

* Số liệu mang tính tham khảo 

Cà phê Việt Nam trong niên vụ 2023 – 2024 đã xuất khẩu đến hơn 80 quốc gia vùng lãnh thổ trong đó: Châu Âu chiếm thị phần khoảng 48%, EU 41%, Châu Á 21%,Mỹ 6%,... và phải kể đến Trung Quốc nằm trong tốp 10 khối lượng xuất khẩu lớn nhất thế giới (số liệu Tổng Cục Hải Quan từ VICOFA)

STT
Thị trường
Khối lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Đơn giá (USD/tấn)
1
Đức
179,006
607,108,728
3,392
2
Italy
127,724
416,586,671
3,262
3
Nhật Bản
106,900
413,317,855
3,866
4
Tây Ban Nha
105,386
412,607,165
3,915
5
Hoa Kỳ
90,887
308,572,846
3,395
6
Nga
77,952
297,462,485
3,816
7
Philippines
61,133
270,442,408
4,424
8
Trung Quốc
53,977
224,850,889
4,166
9
Indonesia
52,825
221,710,300
4,197
10
Hà Lan
48,690
184,804,567
3,796
11
Algeria
45,990
142,231,443
3,093
12
Thái Lan
44,995
171,739,009
3,817
13
Hàn Quốc
44,045
144,850,742
3,289
14
Bỉ
43,275
150,508,248
3,478
15
Malaysia
34,227
141,859,897
4,145
16
Anh
29,046
123,915,861
4,266
17
Pháp
18,501
64,490,968
3,486
18
Ấn Độ
18,338
51,820,504
2,826
19
Ai cập
16,332
53,739,792
3,290
20
Australia
15,023
59,006,623
3,928
21
Bồ Đào Nha
14,045
50,379,715
3,587
22
Ba Lan
12,589
71,743,642
5,699
23
Hy Lạp
8,561
31,606,052
3,692
24
Canada
6,551
22,986,710
3,509
25
Israel
5,670
34,363,370
6,061
26
Myanmar
3,013
14,501,997
4,813
27
Mexico
2,789
11,667,640
4,183
28
Rumani
2,234
9,092,528
4,070
29
Campuchia
2,130
7,307,731
3,431
30
Chile
1,749
7,336,283
4,195
31
Singapore
1,687
8,400,710
4,980
32
Nam Phi
1,507
4,723,956
3,135
33
Đan Mạch
1,495
4,533,426
3,032
34
New Zealand
966
4,015,860
4,157
35
Hungary
829
6,537,542
7,886
36
Phần Lan
281
961,398
3,421
37
Lào
216
1,113,485
5,155

Tổng Cộng
1,280,564
4,752,899,046
3,712
* Số liệu chỉ mang tính tham khảo
Nguồn: TCHQ


Từ số liệu trên cho thấy Trung Quốc vẫn là quốc gia xuất khẩu rất tiềm năng đổi với nhà sản xuất – nhà thương mại cà phê

Nhưng làm sao để xuất khẩu chính ngạch về thị trường Trung Quốc thành công ngay lần đầu tiên xuất khẩu. Mời anh chị doanh nghiệp xuất khẩu cà phê tìm hiểu bài viết bên dưới.

1. GACC là gì

Theo lệnh 248 do tổng cục Hải Quan Trung Quốc ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 với chỉ thị cụ thể: tất cả các nước xuất khẩu (trong đó có Việt Nam) muốn xuất khẩu thực phẩm và cà phê vào Trung Quốc bắt buộc đăng kí mã xuất khẩu GACC. Đó là điều kiện bắt buộc để xuất khẩu vào xuất khẩu cà phê vào quốc gia này.

GACC là cụm từ viết tắt từ The General Administration of Customs of the People’s Republic of China được gọi là Tổng cục Hải quan Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa do tổng cục Trung Cấp cấp cho nhà xuất khẩu cà phê Việt Nam.  Có thể gọi nôm na đây là mã xuất khẩu.

Chức năng chính của GACC là giám sát thực phẩm và cà phê xuất khẩu từ nước ngoài vào Trung Quốc.

2. Làm sao để có GACC

Trong thực tế có 2 loại mã xuất khẩu chính: mã xuất khẩu GACC và mã xuất khẩu IRE. Vậy doanh nghiệp cần đăng kí loại nào cho đúng?

Chúng tôi tạm chia thành 3 nhóm doanh nghiệp dựa theo tình hình sản xuất và xuất khẩu.

2. 1 Đối với doanh nghiệp sản xuất

Doanh nghiệp sẽ chịu toàn bộ quá trình sản xuất ra tất cả loại cà phê (cà phê nhân xanh, cà đã qua chế biến) và không có hoạt động mua bán thương mại.

Loại mã xuất khẩu cần: GACC

Ưu điểm: Tập trung sản xuất và phân phối cho công ty thương mại mong muốn xuất khẩu cà phê sang Trung Quốc

Nhược điểm: chi phí cao, xây dựng nhà xưởng theo tiêu chuẩn

Thời gian sử dụng: 5 năm

Thời gian cấp mã: 3 tuần – 6 tuần (Hạt cà phê đã qua chế biến: rang, xay) và 6 tháng – 8 tháng (hạt cà phê nhân xanh)

2.2 Đối với doanh nghiệp thương mại

Doanh nghiệp xuất khẩu, không thực hiện hoạt động sản xuất, chỉ cần đăng kí mã xuất khẩu IRE.

Điều kiện đối với doanh nghiệp này bắt buộc phải mua sản phẩm từ doanh nghiệp sản xuất đã có mã GACC

Loại mã xuất khẩu cần: IRE

Ưu điểm: Nhanh và chi phí rẻ

Nhược điểm: Không có thương hiệu riêng

 Thời gian sử dụng: 75 năm

 Thời gian cấp mã: 10-30 ngày

2.3 Đối với doanh nghiệp vừa sản xuất vừa thương mại

Doanh nghiệp vừa sản xuất cà phê vừa xuất khẩu sản phẩm của mình sản xuất với thương hiệu của mình.

Loại mã xuất khẩu cần: GACC + IRE

Ưu điểm: Xuất khẩu được thương hiệu riêng của mình

 Nhược điểm: Chi phí cao và thời gian lâu

 Thời hạn sử dụng: 5 năm cho GACC và 75 năm cho IRE

 Thời gian cấp mã: 3 tuần – 6 tuần (Hạt cà phê đã qua chế biến: rang, xay) và 6 tháng – 8 tháng (hạt cà phê nhân xanh)

3.Sau khi hiểu rõ GACC là gì, cùng tìm hiểu đến quy trình đăng kí và hồ sơ cần chuẩn bị

Tham  khảo quy trình GACC
Tham  khảo quy trình GACC 

Quy trình đăng kí GACC

Sau khi anh chị đã nắm rõ GACC là gì và các loại GACC cần đăng kí. Tiếp theo, VICO chia sẻ đến anh chị quy trình các bước đăng kí GACC cơ bản theo các bước sau:

Bước 1: Doanh nghiệp yêu cầu cấp tài khoản

Bước 2: Cục bảo vệ thực vật duyệt tài khoản của doanh nghiệp yêu cầu

Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện đăng  ký online

Bước 4: Cục bảo vệ thực vật sẽ thông báo hồ sơ cần để cấp GACC của doanh nghiệp

Bước 5: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trên CIFER

Bước 6: Cục bảo vệ thực vật đối chiếu

Bước 7: GACC cấp mã xuất khẩu

Bộ hồ sơ cần chuẩn bị để đăng kí GACC bao gồm

Đối với công ty thương mại

Đơn xin phép cấp mã

Giấy phép đăng kí kinh doanh

Đối với công ty sản xuất
Phân loại theo các loại cà phê

Cà phê đã qua chế biến (rang,xay, bột,hòa tan)

Cà phê nhân xanh

    1. Giấy phép đăng kí kinh doanh.
    2. Giấy an toàn thực phẩm hoặc ISO 22000 hoặc giấy HACCP
    3. Quy trình sản xuất của nhà máy cà phê.
    4. Nhãn cà phê: hình ảnh, bao bì, thương hiệu
    5. Hình ảnh nhà máy
    6. Mô tả quy trình sản xuất
    1. Bản scan của 1 trong 3 giấy như sau an toàn thực phẩm, HACCP, ISO
    2. Giấy kết quả công bố
    3. Giấy khám sức khỏe nhân viên xưởng cà phê
    4. Nhãn cà phê: hình ảnh, bao bì, thương hiệu
    5. Mã cơ sở đóng gói
    6. Khối lượng sản xuất thường niên (đơn vị tấn)
    7. Quy trình sản xuất của nhà máy cà phê.

4. Quy trình Logistics cho hàng cà phê Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc  

Sau khi anh chị đã tìm hiểu GACC là gì và các bước đăng kí GACC cũng như hồ sơ. Đây là tổng quan quy trình xuất khẩu cà phê từ Việt Nam sang Trung Quốc.

Về phần quy trình thủ tục xuất nhập khẩu, chúng tôi chia thành 3 bên bao gồm doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam (doanh nghiệp sản xuất/doanh nghiệp thương mại), VICO Logistics và doanh nghiệp nhập khẩu Trung Quốc, mời anh chị tìm hiểu họ sẽ làm gì trong tổng qui trình chung

GACC là gì - Quy trình xuất khẩu cà phê từ Việt Nam sang Trung Quốc
GACC là gì - Quy trình xuất khẩu cà phê từ Việt Nam sang Trung Quốc

Doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam

  + Nếu anh chị là doanh nghiệp thương mại, anh chị chỉ việc mua hàng của doanh nghiệp sản xuất đã được cấp mã GACC.

Sau đó, anh chị gửi yêu cầu đăng kí cấp mã IRE (từ 10-30 ngày). Đến khi hàng hóa đã sẵn sàng xuất khẩu , anh chị gửi booking đến VICO Logistics.

+ Sau khi hàng hóa được đưa lên container và trước khi rời cảng xuất khẩu Việt Nam, doanh nghiệp xuất khẩu cần lên tờ khai xuất khẩu  
+ Khi hàng hóa đến cảng nhập khẩu Trung Quốc, doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam cần chuẩn bị giấy tờ để doanh nghiệp nhập khẩu Trung Quốc nhập khẩu lô hàng.
+ Hoàn tất quy trình

- VICO Logistics

+ Sau khi nhận booking từ nhà xuất khẩu Việt Nam, VICO chuẩn bị các giấy tờ vận chuyển

+ Tiến hành đưa hàng hóa lên container tại cảng. Cùng thời điểm đó , VICO tiếp nhận tờ khai xuất khẩu từ doanh nghiệp xuất khẩu, hàng hóa sẽ bắt đầu vận chuyển đến Trung Quốc theo lịch tàu.
+ Sau khi hàng hóa đã đến cảng Trung Quốc, VICO tiếp nhận giấy tờ nhập khẩu từ doanh nghiệp xuất khẩu sẽ tiến hàng thông quan trong thời gian 3 ngày.

+ Tiến hành kiểm định hàng hóa. Thời gian 1 ngày
+ Hoàn tất kiểm định hàng hóa. Được cấp chứng nhận cho phép hàng hóa nhập vào Trung Quốc.
+ Hoàn tất quy trình

- Đối với doanh nghiệp nhập khẩu Trung Quốc

+ Sau khi đã đăng kí GACC (2 tuần)
+ Đợi hoàn tất việc kiểm định hàng hóa từ VICO Logistics

+ Đóng thuế nhập khẩu

+ Hàng cà phê được dỡ xuống tại kho
+ Sau khi VICO làm xong chứng nhận kiểm dịch hàng hóa, cho phép hàng vào Trung Quốc thì đến lúc đó hàng cà phê mới được chính thức phân phối tại Trung Quốc.
+ Hoàn tất quy trình

5. VICO Logistics hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu hiểu rõ GACC là gì và chuẩn bị hồ sơ xuất khẩu cho nhà xuất khẩu Việt Nam lần đầu

Với lợi thế của VICO, công ty của chúng tôi có mặt tại Việt Nam và Trung Quốc dễ dàng hỗ trợ các thủ tục giấy tờ của hai nước. Đồng thời
Chúng tôi mong muốn chung tay cùng doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam đưa hàng cà phê chất lượng cao ra Trung Quốc thông qua các dịch vụ của chúng tôi:

- Hỗ trợ tư vấn cấp mã xuất khẩu GACC

- Đồng hành cùng quý doanh nghiệp xuất khẩu lô hàng cà phê lần đầu tiên

- Chương trình kết nối người bán Việt Nam và người mua Trung Quốc góp phần quảng bá cà phê Việt Nam và nhiều doanh nghiệp Trung Quốc biết đến sản phẩm cà phê của công ty anh chị.

- Dịch vụ thủ tục hải quan, trucking Việt Nam và Trung Quốc, Kho bãi Việt Nam và Trung Quốc, cung cấp cước (biển, hàng không, đường bộ)

---
VICO Logistics – Your Coffee Logistics Provider

Hải Phòng - Đà Nẵng - TP.HCM - Thâm Quyến - Thượng Hải - Hồng Kông

Website: https://www.vico.com.hk/

Email: enquiry@vico.com.hk